Hướng dẫn sử dụng
80 CÂU TRẮC NGHIỆM PHẬT PHÁP
Phần 1: Từ câu 1 đến câu 20
(nguồn: http://www.phatgiao.vn/bai-viet/80-cau-hoi-trac-nghiem-dap-an_963.html)
Câu 1: Muốn tiếp nhận Đạo Phật một cách trọn vẹn, phải lần lượt trải qua 3 giai đoạn nào ?
(1) A. Thờ Phật, lạy Phật và cúng Phật
B. Tụng kinh, trì chú và niệm Phật
C. Học lời Phật để định tâm, hiểu lời Phật để ngộ thâm lý và noi hạnh Phật để đạt những gì Phật đạt
D. Tin Phật, quy ngưỡng Phật và cầu nguyện Phật
Câu 2: Lời dạy cuối cùng của đức Phật cho hàng đệ tử và tín đồ như thế nào, trong sự tu tập giải thoát ?
(2) A. Hãy thờ cúng lễ lạy ta, ta ban cho sự giải thoát
B. Hãy siêng niệm danh hiệu ta, để được giải thoát
C. Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi, tinh tiến tu tập để tự giải thoát
D. Hãy tự làm thầy để tự giải thoát
Câu 3: Trong ba phần của thế gian Trụ trì tam Bảo (Phật, Pháp và Tăng)
phần nào cần thiết nhất cho sự tu tập của chúng ta ?
(3) A. Thế gian trụ trì Phật Bảo
B. Thế gian trụ trì Pháp Bảo
C. Thế gian trụ trì Tăng bảo
D. A, b, c đều đúng
Câu 4: Trong lễ Quy y trước đức Phật và chư Tăng chúng ta phát nguyện tu tập. Vậy trong hai ngôi, ngôi nào giúp ta giữ lời hứa trọn vẹn hơn ?
(4) A. Đức Phật
B. Chư Tăng
C. A , b đều đúng
D. A , b đều sai
Câu 5: Trong đêm mùng 8 tháng 2 AL, Thái tử Tất Đạt Đa đã ngộ ra lý gì, mà Ngài vượt thành xuất gia?
(5) A. Lý vô thường
B. Lý nhân quả
C. Lý luân hồi
D. Lý sinh tử
Câu 6: Trước chư Tăng, người Phật tử phát tâm hứa cúng dường tài, vật nhưng sau đó bất chợt,
sở năng tài vật không đủ, người Phật tử phải làm gì để thích ứng hoàn cảnh ?
(6) A. Mượn nợ cúng dường cho trọn lời hứa
B. Ở nhà không dám đến gặp chư Tăng nên
C. Đến trình bày thật hoàn cảnh khó khăn nên không thể cúng dường trong lúc này
D. Hứa sẽ cúng trong tương lai, bất chấp điều kiện
Câu 7: Hãy minh định rõ danh hiệu ba vị Phật trong Tam thế Phật ?
(7) A. Phật Di Đà, Quan âm và Thế Chí
B. Phật Thích Ca, Phật Di Đà và Phật Di Lặc
C. Phật Tỳ Bà Thi, Phật Dược Sư và Phật Ca Diếp
Câu 8:- Sự thờ, cúng Phật giúp cho đời sống chúng ta như thế nào?
(8) A. Giúp chúng ta giải họa tăng phước
B. Được Phật che chở, ta mặc tình làm việc xấu không sợ tội
C. Được gương sáng trước mắt, noi theo tránh ác làm lành, sống trong sạch có đạo đức
D. Được nhẹ nhàng và có phước
Câu 9: Trong đêm thứ 49, Thái tử Tất Đạt Đa ngồi dưới cội Bồ đề, lần lượt chứng những quả gì ?
(9) A. Quả Thinh Văn, Duyên Giác và Bồ Tát
B. Quả A la Hán, Bồ Tát và Phật quả
C. Quả túc mệnh minh, quả thiên nhãn minh và quả lậu tận minh
D. Quả an lạc và quả giải thoát
Câu 10: Danh xưng thông thường nhất để gọi thầy Bổn Sư, Y chỉ Sư, hoặc các vị Tăng thân cận là gì ?
(10) A. Thầy
B. Hòa Thượng
C. Đại Đức
D. Thương Tọa
Câu 11: Trong Phật Học Phổ Thông bài Sám hối có trích dẫn Kinh Quán phổ Hiền nói:
Muốn Sám hối, phải quán thật tướng của các pháp, thì tội mới hoàn toàn tiêu diệt. Vậy câu kinh này đề cập đến pháp Sám hối nào ?
(11) A. Tác pháp Sám hối
B. Thủ tướng Sám hối .
C. Vô danh Sám hối
D. Hồng danh Sám hối
Câu 12: Phật dạy: "Của thuộc 5 nhà ai giữ được"- Vậy 5 nhà là gì ?
(12) A. Tài, sắc, danh, thực, thùy
B. Nước trôi, lửa cháy, giặc cướp, bị tịch thu và vợ con phá tán
C. Sắc, thọ, tưởng, hành, thức
Câu 13: Thế nhân khổ vì bệnh "Chấp thường còn không mất"
Phật dạy phương pháp quán tưởng gì để giải trừ ?
(13) A. Lý nhân quả
B. Lý luân hồi
C. Lý vô thường
D. Lý vô ngã
Câu 14: Phương pháp đối trị lòng tham muốn quá độ là gì?
(14) A. Nhẫn nhục và từ bi
B. Ít muốn và biết đủ
C. Vị tha và hoan hỷ
D. An phận thủ thường
Câu 15: Nhân quả được hình thành bởi Nhân, Duyên, Quả.
Sau khi đã gieo nhân, muốn chuyển quả, nên chú trọng phần nào?
(15) A. Nhân
B. Duyên
C. Quả
D. A , b đều đúng
Câu 16: Khi tạo Duyên cùng đặc tính với Nhân thì Quả sẽ thế nào?
(16) A. Quả tăng thêm
B. Quả giảm xuống
C. Quả không tăng giảm
Câu 17: Bốn đặc tính của nhân quả là gì ?
(17) A. Nhân, duyên, quả và nghiệp
B. Nhân nào quả nấy, một nhân không thể sanh quả, nhân quả liên tục nối tiếp, nhân quả luôn biến chuyển
C. A, b đều đúng
D. Thượng đế tạo, thần linh giám sát, vốn là định mệnh, cầu nguyện sẽ vượt qua
Câu 18: Sáu cõi phàm luôn làm chúng sánh hay luân chuyển là gì?
(18) A. Hiền, Thánh, A la Hán, Bồ tát, Thinh văn, Thiên
B. Thiên, Nhân, A tu la, Súc sanh, Ngạ quỷ, Địa ngục
D. Trời, người, súc sánh, ngạ quỷ, phi nhân, thần linh
Câu 19: Bốn quả Thánh là những quả nào ?
(19) A. Thinh văn, Duyên giác, Bồ tát và Phật
B. Hiền, Thánh, A la hán, Bồ tát
C. Tu đà hoàn, Tư đà hàm, A na hàm, A la hán
D. A, c đều đúng
Câu 20: Luật nhân quả do ai tạo ra ?
(20) A. Do đấng tạo hóa
B. Do ngẫu nhiên có
C. Do thần linh
D. Định luật hiển nhiên biến chuyển bởi tự thân của các hành động và duyên