Hướng dẫn sử dụng
80 CÂU TRẮC NGHIỆM PHẬT PHÁP
Phần 2: Từ câu 41 đến câu 60
(nguồn: http://www.phatgiao.vn/bai-viet/80-cau-hoi-trac-nghiem-dap-an_963.html)
Câu 41: Có người thân trong lúc sắp chết, nên làm thế nào cho đúng pháp?
(1) A. Để yên cho người thân tự rời thân xác theo nghiệp
B. Buồn phiền, khóc than lưu luyến để giữ người thân ở lại
C. Niệm Phật để hộ niệm cho người thân được nhẹ nhàng siêu thoát
D. Không khóc than
Câu 42: Với bốn pháp niệm Phật (trì danh, quán tưởng, tham cứu, thật tướng) phải thực hành Pháp nào?
(2) A. Tuần tự thực hành, từ Pháp sự đến Pháp lý
B. Thực hành Pháp nào trước cũng được
C. A, b đều đúng
D. A, b đều sai
Câu 43: Thực hành pháp Thật tướng niệm Phật là niệm Phật nào?
(3) A. Niệm Phật Thích Ca
B. Niệm Phật Di Đà
C. Niệm Phật tâm
D. Niệm Phật thành tâm
Câu 44: Ba đường ác trong luân hồi là gì?
(4) A. Thân ác, khẩu ác và ý ác
B. Địa ngục, ngạ quỷ và súc sanh
C. Dục giới, sắc giới và vô sắc giới
D. Ác nhân, ác đức và ác tâm
Câu 45: Dùng tam nghiệp lành Ý, khẩu, thân để hóa độ chúng sanh, có nghiệp nào giống như Đồng sự nhiếp trong Tứ nhiếp pháp?
(5) A. Thân nghiệp hóa
B. Khẩu nghiệp hóa
C. Ý nghiệp hóa
D. A, b, c đều đúng
Câu 46: Dùng khẩu nghiệp lành nhiếp hóa chúng sanh, là phần nào trong Tứ nhiếp pháp?
(6) A. Đồng sự nhiếp
B. Ái ngữ nhiếp
C. Lợi hành nhiếp
D. Bố thí nhiếp
Câu 47: Ý nghĩa danh từ Ta Bà là gì, mà khi nhắc đến, người theo Phật thường bảo Ta Bà khổ?
(7) A. Sân hận
B. Tham lam, si mê
C. Không an định một chỗ
D. Khổ đau
Câu 48: Theo từ nguyên chữ Hán, danh từ Tịnh độ được hiểu sát nghĩa là gì?
(8) A. Thế giới an vui
B. Thế giới sung sướng
C. Thế giới hết khổ
D. Thế giới an tịnh
Câu 49: Trong Tam Bảo, đối tượng quan trọng nhất cho người tu tập nương tựa là gì?
(9) A. Phật Bảo
B. Pháp Bảo
C. Tăng Bảo
D. A, b đều đúng
Câu 50: Tam pháp ấn là gì?
(10) A. Vô thường, khổ và vô ngã
B. Nhân quả, luân hồi và nghiệp báo
C. Vô thường, vô ngã và Niết bàn
D. A, c đều đúng
Câu 51: Phải tin như thế nào mới gọi là Đức tin trong Phật Giáo?
(11) A. Tin, vì trước đó có nhiều người cùng tin
B. Tin, vì ông Bà Cha Mẹ đã tin
C. Tin, vì mình đã suy xét thấu đáo, thấy đúng và có giá trị
D. A, b, c đều sai
Câu 52: Biểu tượng Phật Thích Ca ngồi an tọa, đôi mắt ngó xuống là ý nghĩa gì?
(12) A. Nhìn xuống để xem chúng sanh lễ Ngài có thành kính không
B. Dạy chúng sanh tu tập, phải luôn quay lại quán sát nội tâm của mình
C. Dạy chúng sanh tu tập, phải ngồi yên bất động ai làm gì cũng mặc
Câu 53: Biểu tượng Phật Di Đà, một tay chỉ lên, một tay duỗi xuống xòe ra, ý nói gì?
(13) A. Chờ tiếp dẫn chúng sanh ở cõi Ta bà, đưa về cõi Cực Lạc ở phương Tây của Ngài
B. Dạy chúng sanh đang chứa đầy mê mờ ô trược, mau tu tập gạn lọc như Ngài, để về được cảnh giới thanh tịnh, trong sạch có sẵn của mình
Câu 54: Biểu tượng Phật Di Lặc với 5 đứa bé bu quanh nói lên ý nghĩa gì?
(14) A. Tu tập phải có nhiều người cùng tu
B. Tu tập để có bụng to như Ngài
C. Tu tập phải luôn hoan hỷ, có lòng vị tha và xả bỏ mọi chướng ngại xung quanh
D. Tu tập để có nụ cười như Ngài
Câu 55: Biểu tượng Bồ tát Quan thế âm với cành dương liễu, bình cam lồ, có ý nghĩa gì?
(15) A. Bồ tát dạy chúng sanh siêng niệm, lễ lạy, Ngài sẽ lấy cành dương liễu, nhúng nước cam lồ của Ngài rảy cho hết khổ
B. Bồ tát dạy người tu tập phải luyện tánh dẻo dai, kiên nhẫn như cây dương liễu, dần dần sự nóng bức và loạn động của ta sẽ chuyển thành mát mẻ an tịnh, như nước cam lồ
Câu 56: Người Phật tử thọ trì ngũ giới, tu tập Nhơn thừa, được quả vị gì trên con đường giải thoát
(16) A. Phước báo nhân gian
B. Thông minh sáng suốt
Câu 57: Quả vị giải thoát trong pháp tu Thập thiện là gì?
(17) A. Không có quả vị giải thoát
B. Phước báo cõi trời
C. Giàu sang phú quý
D. Phước báo và tuổi thọ
Câu 58: Những đặc điểm của Đạo Phật là gì?
(18) A. Giáo điều, lê thuộc, cầu nguyện
B. Tự do tư tưởng, minh định giá trị con người, từ bi hỷ xả, thực tiễn và vô chấp v.v...
C. Lễ lạy, mơ tưởng, huyền hoặc
Câu 59: Tứ cụ túc hay còn gọi là "Bốn điều mà người Phật tử cần phải nương tựa suốt đời” là gì?
(19) A. Vô thường, khổ, không và vô ngã
B. Tín, tấn, niệm và định
C. Tuệ, tín thí và giới
D. Từ, bi, hỷ, xả
Câu 60: Khi tu tập, đối với phiền não làm chướng ngại, ta phải xử lý thế nào?
(20) A. Cố tình diệt trừ phiền não
B. Chuyển hóa phiền não
C. Không màng phiền não